Tìm hiểu đầy đủ về giấy phép môi trường: khái niệm, đối tượng bắt buộc, quy trình cấp phép, thời hạn hiệu lực, trách nhiệm của doanh nghiệp và các mức xử phạt vi phạm theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Ngày đăng: 08-08-2025
24 lượt xem
Trong bối cảnh yêu cầu bảo vệ môi trường ngày càng cao, việc tuân thủ quy định pháp luật về môi trường trở thành yếu tố bắt buộc đối với doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất. Một trong những yêu cầu môi trường quan trọng là giấy phép môi trường – văn bản pháp lý xác nhận sự phù hợp của hoạt động sản xuất, kinh doanh với tiêu chuẩn môi trường hiện hành. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp về khái niệm, đối tượng áp dụng, quy trình cấp phép, cũng như trách nhiệm pháp lý và các chế tài liên quan đến giấy phép môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, “Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân, cho phép thực hiện một hoặc nhiều hoạt động xả thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.” Đây là cơ sở pháp lý để các hoạt động sản xuất, kinh doanh được tiến hành hợp pháp, đồng thời bảo đảm tuân thủ các quy định nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Giấy phép môi trường có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và quản lý các nguồn phát thải, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, duy trì cân bằng sinh thái. Mục đích chính của giấy phép là đảm bảo mọi dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh đều tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường, góp phần phòng ngừa ô nhiễm và thúc đẩy phát triển bền vững. Ngoài ra, giấy phép còn là cơ sở để cơ quan chức năng giám sát, thanh tra và xử lý kịp thời các vi phạm, giúp nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của các chủ thể liên quan.
Giấy phép môi trường là gì?
Theo Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải, nước thải hoặc khí thải vượt ngưỡng quy định phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành chính thức. Điều này bao gồm các nhà máy chế biến nông sản, thực phẩm, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, da giày… nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ nguồn phát thải và tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Căn cứ Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các dự án đầu tư xây dựng mới thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đều phải xin giấy phép môi trường trước khi đi vào hoạt động. Điều này áp dụng cho các dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, nhà máy sản xuất công nghiệp, cơ sở xử lý chất thải… để đảm bảo các yếu tố bảo vệ môi trường được tích hợp ngay từ giai đoạn thiết kế và thi công.
Theo Phụ lục IV ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (như cơ sở luyện kim, hóa chất, khai thác khoáng sản, nhiệt điện, xử lý chất thải nguy hại…) bắt buộc phải có giấy phép môi trường. Quy định này nhằm kiểm soát đặc biệt các ngành, lĩnh vực tiềm ẩn nguy cơ lớn đối với môi trường, yêu cầu chủ cơ sở thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và ứng phó sự cố môi trường theo quy định pháp luật.
Thực hiện theo Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Thành phần hồ sơ gồm:
Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị chuyên môn tiến hành xem xét nội dung hồ sơ, đối chiếu quy định pháp luật. Tiến hành kiểm tra, khảo sát thực tế tại cơ sở/dự án nếu cần thiết. Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan (nếu thuộc trường hợp quy định).
Căn cứ Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn của giấy phép môi trường được xác định như sau:
Theo Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020:
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều này bao gồm việc vận hành đúng công suất, công nghệ xử lý chất thải; duy trì hệ thống quan trắc môi trường; và không xả thải vượt quá giới hạn cho phép. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện này không chỉ bảo đảm hoạt động hợp pháp mà còn góp phần hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường và cộng đồng.
Các đơn vị phải thực hiện báo cáo định kỳ (thường là hàng năm) gửi cơ quan cấp phép và cơ quan quản lý môi trường địa phương. Nội dung báo cáo bao gồm kết quả quan trắc chất thải, tình hình vận hành các công trình xử lý môi trường, khối lượng và phương thức quản lý chất thải phát sinh. Việc báo cáo đầy đủ, trung thực giúp cơ quan quản lý đánh giá mức độ tuân thủ và kịp thời phát hiện các nguy cơ ô nhiễm.
Nếu tổ chức, cá nhân vi phạm các điều kiện bảo vệ môi trường được ghi trong giấy phép, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu khắc phục hậu quả, tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép. Trường hợp gây ra ô nhiễm nghiêm trọng, người vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, đồng thời phải bồi thường thiệt hại và thực hiện các biện pháp khắc phục môi trường. Đây là cơ chế răn đe nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và bảo đảm môi trường được bảo vệ lâu dài.
Một số hành vi vi phạm thường gặp liên quan đến giấy phép môi trường gồm: hoạt động không có giấy phép khi thuộc đối tượng bắt buộc phải xin cấp; xả thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép; thay đổi công suất, quy mô hoặc công nghệ sản xuất nhưng không thực hiện điều chỉnh giấy phép; không vận hành hoặc vận hành không đúng quy trình hệ thống xử lý chất thải; và không thực hiện quan trắc, báo cáo môi trường định kỳ theo quy định.
Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với vi phạm về giấy phép môi trường có thể dao động từ vài triệu đồng đến hàng tỷ đồng tùy mức độ vi phạm và quy mô của cơ sở. Ví dụ, hành vi hoạt động không có giấy phép môi trường khi thuộc diện bắt buộc có thể bị phạt từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng đối với tổ chức, kèm theo đình chỉ hoạt động từ 3 đến 6 tháng. Trường hợp xả thải vượt quy chuẩn nhiều lần có thể bị phạt bổ sung như tịch thu phương tiện, thiết bị hoặc buộc ngừng hoạt động.
Ngoài hình thức phạt tiền, các tổ chức, cá nhân vi phạm còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như: dừng ngay hành vi vi phạm; thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định; khôi phục hiện trạng môi trường đã bị ô nhiễm; bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng; và thực hiện các giải pháp phòng ngừa tái diễn vi phạm. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, cơ quan chức năng có thể thu hồi giấy phép môi trường hoặc yêu cầu lập lại hồ sơ xin cấp mới.
Đại Nam tư vấn, thực hiện các giấy phép môi trường tuân thủ quy định pháp luật
Giấy phép môi trường không chỉ là điều kiện pháp lý cần thiết để các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn là công cụ quản lý hiệu quả nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sống và sức khỏe cộng đồng. Việc hiểu rõ quy trình, trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép môi trường giúp tổ chức, cá nhân không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn thể hiện cam kết phát triển bền vững, có trách nhiệm với xã hội.
Gửi bình luận của bạn