Nước thải sinh hoạt là loại nước thỉ có khối lượng rất lớn, để xử lý loại nước thai này, các nhà máy phải đảm bảo những quy chuẩn mà Giai Pháp Đại Nam đã liệt kê trong bài viết này.
Ngày đăng: 26-09-2022
347 lượt xem
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt nhằm mục đích quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Tuy nhiên quy định này là áp dụng riêng cho nước thải đô thị và nước thải sinh hoạt. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xả thải đều phải tuân thủ những tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt đã được quy định.
CÔNG THỨC: Cmax = C x K
Tiêu chuẩn đầu ra nước thải sinh hoạt được quy định bởi những hệ số gồm:
1. Cmax = Nồng độ cho phép của thông số ô nhiễm nước thải sinh hoạt khi thải ra ngoài nguồn tiếp nhận.
2. C = Giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán đã được quy định.
3. K = Giá trị hệ số K được xếp theo quy mô, loại hình và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ đã được quy định.
Bảng 1: Giải thích giá trị các thông số ô nhiễm. Các thông số này được lấy làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
Trong đó:
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt Cột A:
+ Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt Cột B1:
+ Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
+ Không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt của cơ sở có lưu lượng thải lớn hơn hoặc bằng 500m khối/ngày đêm (m3/24h) đến 1500m khối/ngày đêm (m3/24h);
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt Cột B2:
+ Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt của cơ sở có lưu lượng thải lớn hơn hoặc bằng 200m khối/ngày đêm (m3/24h) đến 500m khối/ngày đêm (m3/24h);
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt Cột B3:
+ Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
+ Không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt của cơ sở có lưu lượng thải lớn hơn hoặc bằng 50m khối/ngày đêm (m3/24h) đến 200m mét khối/ngày đêm (m3/24h).
– Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt Cột B4:
+ Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
+ Không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt của cơ sở có lưu lượng thải lớn hơn hoặc bằng 05m khối/ngày đêm (m3/24h) đến 50m khối/ngày đêm (m3/24h).
Bảng 2: Giải thích giá trị hệ số K ứng với loại hình dịch vụ và cơ sở, khu chung cư, doanh nghiệp, công cộng...
Bảng 3: Đối với cơ sở kinh doanh có lượng nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị lớn hơn hoặc bằng 1500 (một nghìn năm trăm) mét khối/ ngày đêm (m3/24h).
4. Quy định về nước thải sinh hoạt đối với lượng nước thải 1500m khối: Cmax = C x Kq x Kf
– Cột A Bảng này quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
– Cột B Bảng này quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
– TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
– TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5). Phương pháp cấy và pha loãng;
– TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) – Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
– TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.
– TCVN 4567-1988 – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát
– TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) – Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
– TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) – Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
– TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) – Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
– TCVN 6622-2000 – Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
– TCVN 6494-1999 – Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
– TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
– TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons)
Cơ quan thực hiện tiêu chuẩn nước thải đầu ra:
- Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
- Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực môi trường chúng tôi nhận thấy rằng vẫn có một số doanh nghiệp vẫn còn xem nhẹ việc lắp đặt hệ thống xử lý thải. Việc này đến từ rất nhiều lý do như chi phí thi công hoặc nhiều bất cập khác.
Chính vì thế, CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG ĐẠI NAM đã cải tiến công nghệ xử lý nước thải Jokaso để áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đây là công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả, mà vẫn đáp ứng đủ điều kiện về chi phí, kinh tế.
Công nghệ này đang được sử dụng rộng rãi nhờ giải pháp xử lý thải tối ưu và không cần đi qua bể tự hoại như một số phương pháp xử lý nước thải truyền thống.
Bên cạnh đó, dịch vụ lắp đặt hệ thống xử lý nước thải dành cho khách sạn của Đại Nam cũng được nhiều đối tác quan tâm và lựa chọn vì tính hiệu quả, mang lại tiện ích cao và còn tiết kiệm chi phí trong quá trình thi công cho đến vận hành hệ thống. ĐẠI NAM cam kết áp dụng các công nghệ xử lý tiên tiến nhất vào từng công trình tham gia.
Quý khách quan tâm đến việc xử lý nước thải hiệu quả vui lòng liên hệ hotline - 0909378796 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Gửi bình luận của bạn