Form báo cáo giám sát môi trường là một biểu mẫu giúp các doanh nghiệp ghi chú các thông tin về tình hình môi trường, vấn đề xử lý chất thải công nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mẫu báo cáo này được quy định bởi Bộ Tài nguyên và môi trường. Đây là một dạng văn bản quan trọng mà các doanh nghiệp cần lắm được.
Ngày đăng: 10-04-2017
1,543 lượt xem
Mẫu báo cáo giám sát môi trường chuẩn
Form báo cáo giám sát môi trường chuẩn là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ báo cáo giám sát môi trường mà mỗi doanh nghiệp cần có. Mẫu báo cáo này hội tụ đầy đủ các thông tin về thực trạng, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, đưa ra phương hướng xử lý hợp thời và an toàn nhất về một vấn đề môi trường tại doanh nghiệp. Mẫu báo cáo giám sát môi trường cho doanh nghiệp được lập như sau:
Công ty:.......................CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KCX/KCN:...........................Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày.......tháng.......năm 20….....
(Dành cho các Doanh nghiệp đang hoạt động trong KCX/KCN theo hướng dẫn tại
Văn bản số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
- Tên Doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Website: E-mail:
1.2. Địa điểm hoạt động
- Vị trí khu đất:
+ Vị trí tiếp giáp của DN:
+ Diện tích khuôn viên của DN: …………..m2 (đính kèm bản vẽ tổng mặt bằng).
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật của KCN/KCX mà DN đang hoạt động (hệ thống giao thông, cấp thoát nước, thu gom chất thải rắn, ...):
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
- Loại hình hoạt động: (sản xuất công nghiệp, dịch vụ, kho bãi,…):
- Quy trình công nghệ đang áp dụng (mô tả sơ đồ khối qui trình công nghệ):
- Công suất hoạt động:
STT |
SẢN PHẨM |
CÔNG SUẤT (Sản phẩm/tháng hay năm) |
|
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
||
1 |
|||
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
|||
6 |
- Danh mục máy móc, thiết bị:
STT |
TÊN MÁY MÓC, THIẾT BỊ |
NĂM SẢN XUẤT |
SỐ LƯỢNG |
TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
||||
6 |
1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
Nhu cầu nguyên liệu sản xuất:
STT |
NGUYÊN LIỆU |
LƯỢNG SỬ DỤNG (Đơn vị/năm hay tháng) |
1 |
||
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
Nhu cầu hóa chất, phụ gia cho sản xuất:
STT |
TÊN HÓA CHẤT |
LƯỢNG SỬ DỤNG (Đơn vị/ năm hay tháng) |
CÔNG ĐOẠN SỬ DỤNG |
ĐẶC TÍNH (lỏng, rắn,…) |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
Nhu cầu nhiên liệu sản xuất:
STT |
NHIÊN LIỆU |
LƯỢNG SỬ DỤNG (Đơn vị/ năm hay tháng) |
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP |
1 |
Dầu DO |
||
2 |
Dầu FO |
||
3 |
Gas |
||
4 |
Điện |
||
5 |
Xăng |
||
6 |
Than |
||
7 |
Củi |
||
8 |
… |
Nhu cầu dùng nước: ………….m3/ngđ.
Nguồn cấp nước sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp:
◻ Nguồn cung cấp của KCN, Lưu lượng: ...................m3/tháng
◻ Nguồn từ giếng khoan
* Số lượng giếng khoan:……giếng; Độ sâu giếng:…….m
* Lưu lượng khai thác:…………………………m3/ngày
◻ Có Giấy phép khai thác (gởi kèm bản photo giấy phép khai thác)
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
* Các nguồn phát sinh nước thải:
◻ Nước làm nguội
◻ Nước thải sau khi qua thiết bị hấp thụ khí
◻ Nước thải sinh hoạt Lưu lượng: ..................m3/ngày
◻ Nước thải sản xuất Lưu lượng: ..................m3/ngày
* Bếp nấu ăn cho công nhân:
◻ Có, Số suất ăn:.......... ◻ Không
2.1.2. Nguồn phát sinh khí thải
* Bụi thải phát sinh từ khâu sản xuất nào?
* Khí thải đặc trưng phát sinh từ khâu sản xuất nào?
* Công ty có trang bị máy phát điện không? ◻ Có ◻ Không
- Số lượng: cái
- Công suất máy 1: Công suất máy 2:
- Nhiên liệu tiêu thụ lít/tháng
- Loại nhiên liệu:
* Công ty có trang bị nồi hơi không? ◻ Có ◻ Không
- Số lượng: cái
- Công suất nồi hơi 1: Công suất nồi hơi 2:
- Nhiên liệu tiêu thụ: lít/tháng
- Loại nhiên liệu:
2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại
* Chất thải rắn sinh hoạt
STT |
LOẠI CHẤT THẢI |
KHỐI LƯỢNG (Đơn vị/ ngày hay tháng) |
1 |
||
2 |
||
3 |
* Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
STT |
LOẠI CHẤT THẢI |
CÔNG ĐOẠN PHÁT SINH |
KHỐI LƯỢNG (Đơn vị/ ngày hay tháng) |
1 |
|||
2 |
|||
3 |
* Chất thải nguy hại
STT |
LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI |
ĐẶC TÍNH (rắn, lỏng, bùn, …) |
KHỐI LƯỢNG (Đơn vị/ ngày hay tháng) |
1 |
|||
2 |
|||
3 |
2.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
STT |
CÔNG ĐOẠN PHÁT SINH TIẾNG ỒN, RUNG |
ĐỘ ỒN (dBA) |
NGUYÊN NHÂN |
1 |
|||
2 |
|||
3 |
Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (sụt lở, xói mòn, …) (NẾU CÓ)
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH, LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng
3.1.1. Đối với nước thải
* Trang bị hệ thống xử lý nước thải:
◻ Có (Gởi kèm bản vẽ Photocopy công nghệ hệ thống xử lý nước thải)
◻ Không
- Công suất thiết kế của trạm XLNT:……………………m³/ngày
- Công suất thực tế của trạm XLNT:……………………m³/ngày
* Hiện trạng hệ thống thoát nước thải (sinh hoạt + NTSX sau xử lý) và nước mưa tại doanh nghiệp: (Gởi kèm bản vẽ Photocopy hệ thống thoát nước):
◻ Đã có 2 hệ thống thoát nước tách rời;
◻ Nước thải thoát vào hệ thống nước mưa;
◻ Nước mưa thoát vào hệ thống nước thải;
◻ Không xác định được.
3.1.2. Đối với khí thải
* Biện pháp xử lý bụi hiện đang áp dụng?
◻ Có (gởi kèm bản vẽ Photocopy hệ thống xử lý bụi)
◻ Không
* Biện pháp xử lý khí thải hiện đang áp dụng?
◻ Có (gởi kèm bản vẽ Photocopy hệ thống xử lý khí thải):
◻ Không
3.1.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại
STT |
LOẠI CHẤT THẢI |
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ |
ĐƠN VỊ XỬ LÝ |
A. Chất thải rắn sinh hoạt |
|||
1 |
|||
2 |
|||
... |
|||
B. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại |
|||
1 |
|||
2 |
|||
... |
|||
C. Chất thải nguy hại |
|||
1 |
|||
2 |
|||
... |
* Hiện trạng phân loại và lưu chứa Chất thải rắn công nghiệp – Chất thải nguy hại tại nhà máy:
◻ Để CTNH lẫn với CTRCN không nguy hại và CTRSH;
◻ Có quy hoạch khu vực, có dụng cụ để riêng CTNH:
◻ Khu vực ngoài trời ◻ Khu vực có mái che
◻ Cách khác:……………………………………………………………..
◻ Cách khác:…………………………………………………………………………
* “Sổ đăng ký chủ nguồn thải” CTNH phát sinh trong quá trình hoạt động do Cơ quan Quản lý Nhà nước cấp?
◻ Có (Gởi kèm bản Photo Sổ đăng ký chủ nguồn thải)
◻ Không có
3.1.4. Đối với tiếng ồn, độ rung
Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung không ?
◻ Có (Nêu rõ biện pháp áp dụng và hiệu quả)
◻ Không có
3.1.5. Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải
Nêu rõ biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động.
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.
* Giám sát nguồn thải: Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn thải) của chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, và các chỉ tiêu khác); tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích tối thiểu 03 tháng/lần (đối với đơn vị có hệ thống XLNT cục bộ).
- Nước thải: lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát của KCX/KCN; tiêu chuẩn đối chiếu: tiêu chuẩn nước thải thoát vào cống chung của KCX/KCN.
- Khí thải: lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các quy chuẩn đối chiếu: QCVN 19:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ); QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ);
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại: đính kèm các Hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý và chứng từ thu gom,vận chuyển, xử lý CTNH
- Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; quy chuẩn đối chiếu: QCVN 26:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn), QCVN 27:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung);
* Giám sát môi trường xung quanh: Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn tác động tiêu cực) của môi trường xung quanh cơ sở (không khí); tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích tối thiểu 06 tháng/lần.
- Môi trường không khí xung quanh: các quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh), QCVN 06:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh);
- Môi trường nước mặt: quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nhận xét mức độ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh do quá trình hoạt động của cơ sở.
- Nhận xét hiệu quả xử lý ô nhiễm của cơ sở (các nội dung đạt và không đạt), nêu rõ nguyên nhân; cam kết khắc phục các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Các kiến nghị của cơ sở đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các cơ quan chức năng có liên quan khác.
Chủ Doanh nghiệp
(Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)
Mẫu báo cáo giám sát môi trường tại Bình Dương
Form báo cáo giám sát môi trường đã được Bộ Tài nguyên và môi trường phổ biến rộng rãi tại nhiều địa phương trên cả nước, trong đó có tỉnh Bình Dương. Bắt đầu từ năm 2014 khu vực tỉnh Bình Dương phải lập báo cáo giám sát theo công văn số 4228/CCBVMT-KS. Mẫu báo cáo giám sát môi trường tại Bình Dương phải đảm bảo các nội dung sau:
Tần suất lập báo cáo giám sát môi trường tại Bình Dương: Đối với hủ đầu tư các khu/cụm công nghiệp và đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nằm trong và ngoài khu/cụm công nghiệp.
Nên làm báo cáo theo đúng quy định của cơ quan quản lý để đảm bảo tính khách quan, khoa học
Tần suất đo đạc, quan trắc, đánh giá hiện trạng môi trường các nguồn thải: Bao gồm giám sát chất thải và giám sát môi trường xung quanh.
Thời điểm nộp báo cáo giám sát môi trường tại Bình Dương: Đối với chủ đầu tư các khu/cụm công nghiệp theo quy điịnh tại khoản 8 điều 47 của quyết định số: 63/2012 QĐ-UBND ngày 12/12/2012: Thời gian nộp báo cáo lần 1: vào tháng 07 hàng năm và thời gian nộp báo cáo lần 2: vào tháng 03 của năm sau.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong và ngoài khu/cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 6 điều 48 và khoản 3 điều 50 của quyết định số: 63/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012: Thời gian nộp báo cáo định kỳ: vào tháng 3 của năm sau. Ví dụ: thời gian nộp báo cáo giám sát môi trường cho năm 2013 là vào tháng 3 năm 2014. Hiện tại, nếu doanh nghiệp đang hoạt động tại Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh còn gặp vướng mắc về vấn đề trên có thể liên hệ công ty TNHH công nghệ nước và môi trường để nhận được tư vấn lập mẫu báo cáo giám sát môi trường uy tín, chất lượng với hồ sơ, thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời gian.
Gửi bình luận của bạn